[Toàn quốc] Cách dùng ちょっと (chotto): 2 ý nghĩa khác nhau!

chau2509

Phượt tử
Học tiếng Nhật ở Đắk Lắk
Hiện nay ngoại ngữ là một phần không thể thiếu trong việc hòa nhập với mọi người, hòa nhập với thế giới. Tiếng Nhật thì đã có nhiều người học rồi, nhưng vẫn còn lạ lẫm đối với số đông. Tiếng Nhật khó vì chữ cái lạ, không phải là abc. Lại thêm chữ Hán (Kanji) cũng lạ nên nhiều bạn nói chữ gì như một đống toàn que với gậy xếp với nhau. Hay khó vì ngữ pháp mênh mông, rồi phải chuyển sang cách thể hiện kính ngữ…
Học tiếng Nhật ở Buôn Ma Thuột
v%C3%AC-sao-n%C3%AAn-h%E1%BB%8Dc-ti%E1%BA%BFng-nh%E1%BA%ADt-t%E1%BA%A1i-trung-t%C3%A2m-ti%E1%BA%BFng-nh%E1%BA%ADt-600x400.jpg


Một chút (thời gian)
Ý nghĩa này có cùng một cách dịch với số 1, nhưng nó được sử dụng đặc biệt cho thời gian. Tương đương với một số cách nói trong tiếng Việt như là:
  • Một chốc
  • Một lát
  • Một chút (thời gian)
Hãy xem xét một số ví dụ nhé

ちょっと待って。
Chờ một lát!

ちょっと待ってください。
Vui lòng chờ một lát!

ちょっとお待ち下さいね。
Vui lòng đợi trong chốc lát.

東京とうきょうから大阪おおさかへ行いく途中とちゅうでちょっと名古屋なごやに寄よった。
Tôi đã có một chuyến thăm ngắn đến Nagoya trên đường từ Tokyo đến Osaka.

ちょっと考かんがえさせて。
Cho tôi suy nghĩ một chút!

Câu ví dụ cuối có nghĩa là “cho tôi một chút thời gian để suy nghĩ”.

コウイチはちょっと考えてからそのメールに返信へんしんした。
Koichi trả lời email sau khi suy nghĩ một chút.

地元じもとの町まちは、ちょっとの間あいだでだいぶ変かわりました。
Quê tôi đã thay đổi rất nhiều trong một khoảng thời gian ngắn.
Học tiếng Nhật ở BMT

“Một chút!” nhưng không thực sự như thế

Ý nghĩa thứ ba này vẫn được dịch là “một chút” giống số 1, và 2, nhưng nó lại ẩn ý “ngược lại”. Thay vì nó nghĩa là “ít” thì nó lại ẩn ý “không ít” tí nào. Xin đưa ra một ví dụ cho bạn dễ hiểu, trong tiếng Việt cũng vậy thôi!

Mẹ bạn bước vào phòng, nhìn thấy bạn đang vật lộn qua một núi bài tập về nhà.
Mẹ: Này, con không bận chứ?
Bạn: Dạ, con hơi bận. (Bạn tỏ vẻ khó chịu với đống bài tập)

Như vậy, thực tế là đang rất bạn và không muốn nhận thêm lời yêu cầu nào từ mẹ, chứ không bạn là “bạn chỉ bận một chút thôi!”. Như vậy, nếu dịch ra tiếng Việt sẽ tương đương với “hơi, khá…“.

Trong tiếng Nhật, thay vì sử dụng ちょっと như thế này để mỉa mai, chúng ta sử dụng nó để tỏ ý khiêm tốn, lịch sự hoặc cố gắng làm cho một cái gì đó có vẻ ít quan trọng hơn bằng cách làm giảm đi những gì mà đáng ra là một biểu hiện mạnh mẽ. Bằng cách thêm ちょっと, bạn đang đưa ra tuyên bố “mơ hồ”. Và trong tiếng Nhật, sự mơ hồ đó luôn đồng nghĩa với sự lịch sự.

Một ví dụ thêm cho bạn dễ hiểu:

Sếp của bạn gọi cho bạn trong khi bạn đang chuẩn bị bữa ăn tối.

Sếp: Này! Anh có thời gian để trò chuyện về công việc không?
Bạn: Xin lỗi, hiện tại tôi hơi bận. Tôi có thể gọi lại cho Sếp sau được không?

(Như vậy, bạn đang từ chối một cách lịch sự với lý do là bạn đang bận, chứ không hề có ý nói “bạn chỉ hơi bận một chút”).

Học tiếng Nhật ở Tây Nguyên

Vậy đó, cho dù chúng ta có bận hay không, chúng ta không bao giờ nói rằng chúng ta rất bận ngay bây giờ vì điều đó có thể khiến người gọi điện cảm thấy có lỗi. Có thể ổn khi nói điều đó với một người bạn thân hoặc thành viên gia đình, nhưng khi nói đến ông chủ, đồng nghiệp, khách hàng hoặc người quen, bạn sẽ không bao giờ nhấn mạnh sự thật rằng bạn vô cùng bận rộn.

Theo cách này, ちょっと trở thành một từ khiêm tốn cho phép bạn giải thích tình huống mà bạn gặp phải mà không thô lỗ hoặc thẳng thừng với người khác.

Hãy xem xét một số ví dụ về nghịch lý này:

ごめん。今ちょっと忙いそがしい。
Xin lỗi. Bây giờ tôi hơi bận.

ちょっと時間じかんがかかるかもしれません。
Nó có thể mất một chút thời gian.


Điều này thực sự có thể mất một chút thời gian hoặc có thể mất nhiều thời gian hơn. Dù bằng cách nào, chúng ta giữ cho nó mơ hồ để được an toàn. Ví dụ: nếu bạn đang ở trong một cửa hàng và đề nghị một nhân viên tìm thứ gì đó cho bạn, họ có thể trả lời, “Được ạ, nhưng nó có thể khiến tôi mất một chút thời gian, điều đó có ổn không?” Điều này làm dịu cú “sốc” là họ sẽ mất nhiều thời gian hơn bạn tưởng.

暑くない?」「ちょっと。」
“Không nóng sao?” – “Một chút!”

Điều này có thể được sử dụng trong các tình huống thực sự hơi nóng hoặc tình huống quá nóng đối với bạn. Thông thường nếu ai đó nói “ở đây hơi nóng” thì thực sự có nghĩa là “ở đây quá nóng nên tôi không thấy thoải mái.” Sau đó, điều thường xảy ra, là ai đó sẽ đề nghị mở cửa sổ hoặc thay đổi bộ điều hòa. Bạn không muốn hét lên, “Này, tôi nóng quá, bật điều hòa lên!” Thay vào đó, chúng ta cố gắng nói cho tinh tế hơn.

「テスト、どうだった?」「ちょっと難しかった。」
“Bài kiểm tra thế nào?” “Khá là khó!”

Bài kiểm tra này có thể có một chút khó khăn hoặc thực sự khó khăn. Trong trường hợp này, bạn không muốn làm xấu hổ bản thân hoặc làm cho có vẻ như bạn muốn người khác cảm thấy cảm thông cho bạn vì bạn đã có một thời gian khó khăn.

ちょっと困こまりますね。
(điều đó) là một chút/khá rắc rối!

Đây là một ví dụ khác, có cái gì đó có thể hoặc không phải là một vấn đề lớn đối với họ, nhưng họ không muốn làm cho bạn cảm thấy tồi tệ về nó. Nếu ai đó nói điều này, bạn có thể cần phải hỏi họ liệu nhiệm vụ đó là không thể đối với họ hay họ chỉ cần thêm thời gian để hoàn thành nó. Bạn sẽ phải cố gắng không thô lỗ bằng cách hỏi những câu hỏi trực tiếp như vậy, nhưng đôi khi bạn phải nỗ lực để có được câu trả lời rõ ràng bằng tiếng Nhật.

このアイディアはちょっとダメね。
Ý tưởng này không ổn lắm!

Bạn không thể thẳng thừng kiểu “ý tưởng này không được!”, nhưng thay vào đó bạn làm nhẹ câu nói với ちょっと.

「このカバン、三万円だって。」「わっ、それはちょっと高いね。」
“Túi này là ¥ 30.000.” “Wow, nó khá mắc nhỉ!”

Một lần nữa, món đồ đó có thể ít tốn kém hoặc cực kỳ tốn kém với bạn, nhưng bạn không muốn hét lên, “Wow, giá đó thật điên rồ!” nên bạn phải nói giảm như thế.

日本語にほんごならちょっと喋しゃべれるよ。
Tôi có thể nói được một ít tiếng Nhật.

Bạn có thể nói được nhiều hơn “một ít tiếng Nhật”. Bạn thậm chí có thể thông thạo! Nhưng nói theo cách này đảm bảo bạn không có vẻ như đang tự hào về khả năng của mình. Hạ thấp kỹ năng của bạn luôn an toàn hơn.
 

Hỏi Phượt

Forum statistics

Threads
56,190
Bài viết
1,150,445
Members
189,949
Latest member
0123winnet
Back
Top