Chào các bác! Số là lúc trước mình có nghiên cứu chuẩn bị cho 1 chuyến đi Lào Cam Thái nên chợt nảy ra 1 ý tưởng thế này. Đi nước nào thì đi, nếu nắm được đôi ba câu tiếng nước đó để giao tiếp được với họ là mình đã có 1 lợi thế lớn, giúp cho chuyến đi dễ chịu hơn rất nhiều. Trên phuot.vn này thế nào cũng có nhiều cao thủ sành sỏi tiếng nước ngoài hoặc chí ít là quen người bản địa bên ấy, nên vốn từ rất phong phú, chúng ta chưa có cơ hội để tập hợp lại thôi. Mà mình thấy post vào mấy box như Châu Á, Châu Phi... đều chưa hợp lí, nên định sẽ post vào box này. Dù sao biết ít ngoại ngữ cũng là kĩ năng nên có đúng không ạ Hi vọng được mọi người ủng hộ & góp sức.
Để cho cái này giữ đúng kích thước là 1 cuốn sổ tay, mình đề nghị thế này & xin ý kiến của anh em. Chúng ta sẽ không dạy nhau cả câu, mà chỉ từng từ 1 thôi. Dính đến câu là phải dính đến ngữ pháp & văn cảnh rồi, mà những thứ rắc rối này nên dành vào 1 cuốc học hẳn hoi chứ sổ tay sẽ không cover hết được. Ngay cả với các từ, chúng ta cũng sẽ giới hạn ở 100 từ thôi, không bao giờ vượt quá (ai mà nhớ được), trong đó có top ten cần thiết nhất. Những câu đơn giản có thể ghép từ các chữ đơn lẻ với nhau, có thể sẽ sai ngữ pháp bản địa nhưng quan trọng họ đủ hiểu là được. VD, nói "Tôi muốn đi London" tiếng Anh nếu ghép từ lại là "I want arrive London", sai lè nhưng chắc chắn sẽ được hướng dẫn & giúp đỡ. Tất nhiên, cách làm này sẽ không thể áp dụng với 1 ngôn ngữ mà tùy văn cảnh các từ lại có sự sắp xếp & biến đổi khác hẳn, nhưng cơ bản là mình chưa biết loại nào như thế
Mọi người thấy thế nào ạ? Nếu thấy khả dĩ thì mình xin đề nghị 1 list các từ gốc tiếng Việt như sau, mong nhận được ý kiến sửa đổi bổ sung của anh em, sau đó ai biết tiếng nước nào thì làm 1 câu trả lời - "sổ tay" riêng của nước ấy. Với những ngôn ngữ mà nhìn từ đoán được cách đọc thì không sao, chứ tiếng nước nào khó hay chữ viết oằn tà là vằn thì mọi người nhớ thêm phần phiên âm nhé!
Top ten:
1. Tôi
2. Bạn (nói chung)
3. Chào
4. Cảm ơn
5. Xin lỗi (khi làm sai, phật ý ai đó)
6. Nhà vệ sinh
7. Ngày
8. Khách sạn
9. Phòng
10. Bao nhiêu
Các từ còn lại:
11. Một
12. Hai
13. Ba
14. Bốn
15. Năm
16. Sáu
17. Bảy
18. Tám
19. Chín
20. Mười
21. Mười một
22. Mười hai
23. Buổi sáng
24. Buổi tối
25. Có (khẳng định)
26. Không
27. Muốn
28. Đổi
29. Tiền
30. Đắt
31. Chúng tôi
32. Bạn (hàm ý kính trọng, đối với người trên...)
33. Cô ấy
34. Anh ấy
35. Họ (bọn họ)
36. Người
37. Làm ơn
38. Xin lỗi 2 (dùng khi cần nhờ vả)
39. Bản đồ
40. Tạm biệt
41. Mua
42. Bán
43. Thuê, mượn
44. Vé
45. Máy bay
46. Tàu hỏa
47. Oto
48. Xe máy
49. Xe đạp
50. Thuyền
51. Bữa ăn
52. Rau
53. Thịt
54. Cá
55. Tôm
56. Cơm
57. Bánh mì
58. Mì
59. Nước
60. Rượu
61. Bia
62. Cafe
63. Nước ngọt
64. Tốt, ngon
65. Xấu, dở
66. Đến
67. Rời
68. Nhà trọ (ở trên có khách sạn là hạng trung, nhà trọ đây hiểu theo nghĩa là hạng xoàng, còn hạng sang thì đã không cần đến sổ tay )
69. Hôm qua
70. Ngày mai
71. Có (sở hữu)
72. Làm thế nào
73. Đường, phố
74. Biển
75. Núi
76. Sông
77. Cái này, đây (chỉ trỏ)
78. Cái kia
... còn 22 slot nữa chưa nghĩ ra, mọi người bàn thêm nhé.
Để cho cái này giữ đúng kích thước là 1 cuốn sổ tay, mình đề nghị thế này & xin ý kiến của anh em. Chúng ta sẽ không dạy nhau cả câu, mà chỉ từng từ 1 thôi. Dính đến câu là phải dính đến ngữ pháp & văn cảnh rồi, mà những thứ rắc rối này nên dành vào 1 cuốc học hẳn hoi chứ sổ tay sẽ không cover hết được. Ngay cả với các từ, chúng ta cũng sẽ giới hạn ở 100 từ thôi, không bao giờ vượt quá (ai mà nhớ được), trong đó có top ten cần thiết nhất. Những câu đơn giản có thể ghép từ các chữ đơn lẻ với nhau, có thể sẽ sai ngữ pháp bản địa nhưng quan trọng họ đủ hiểu là được. VD, nói "Tôi muốn đi London" tiếng Anh nếu ghép từ lại là "I want arrive London", sai lè nhưng chắc chắn sẽ được hướng dẫn & giúp đỡ. Tất nhiên, cách làm này sẽ không thể áp dụng với 1 ngôn ngữ mà tùy văn cảnh các từ lại có sự sắp xếp & biến đổi khác hẳn, nhưng cơ bản là mình chưa biết loại nào như thế
Mọi người thấy thế nào ạ? Nếu thấy khả dĩ thì mình xin đề nghị 1 list các từ gốc tiếng Việt như sau, mong nhận được ý kiến sửa đổi bổ sung của anh em, sau đó ai biết tiếng nước nào thì làm 1 câu trả lời - "sổ tay" riêng của nước ấy. Với những ngôn ngữ mà nhìn từ đoán được cách đọc thì không sao, chứ tiếng nước nào khó hay chữ viết oằn tà là vằn thì mọi người nhớ thêm phần phiên âm nhé!
Top ten:
1. Tôi
2. Bạn (nói chung)
3. Chào
4. Cảm ơn
5. Xin lỗi (khi làm sai, phật ý ai đó)
6. Nhà vệ sinh
7. Ngày
8. Khách sạn
9. Phòng
10. Bao nhiêu
Các từ còn lại:
11. Một
12. Hai
13. Ba
14. Bốn
15. Năm
16. Sáu
17. Bảy
18. Tám
19. Chín
20. Mười
21. Mười một
22. Mười hai
23. Buổi sáng
24. Buổi tối
25. Có (khẳng định)
26. Không
27. Muốn
28. Đổi
29. Tiền
30. Đắt
31. Chúng tôi
32. Bạn (hàm ý kính trọng, đối với người trên...)
33. Cô ấy
34. Anh ấy
35. Họ (bọn họ)
36. Người
37. Làm ơn
38. Xin lỗi 2 (dùng khi cần nhờ vả)
39. Bản đồ
40. Tạm biệt
41. Mua
42. Bán
43. Thuê, mượn
44. Vé
45. Máy bay
46. Tàu hỏa
47. Oto
48. Xe máy
49. Xe đạp
50. Thuyền
51. Bữa ăn
52. Rau
53. Thịt
54. Cá
55. Tôm
56. Cơm
57. Bánh mì
58. Mì
59. Nước
60. Rượu
61. Bia
62. Cafe
63. Nước ngọt
64. Tốt, ngon
65. Xấu, dở
66. Đến
67. Rời
68. Nhà trọ (ở trên có khách sạn là hạng trung, nhà trọ đây hiểu theo nghĩa là hạng xoàng, còn hạng sang thì đã không cần đến sổ tay )
69. Hôm qua
70. Ngày mai
71. Có (sở hữu)
72. Làm thế nào
73. Đường, phố
74. Biển
75. Núi
76. Sông
77. Cái này, đây (chỉ trỏ)
78. Cái kia
... còn 22 slot nữa chưa nghĩ ra, mọi người bàn thêm nhé.