Sơ lược về công trình thủy lợi Phước Hòa :
1) Hồ chứa:
- Diện tích lưu vực: 5.193 km2
- Dung tích điều tiết ngày : Wđt = 2.45 triệu m3
- Mực nước dâng bình thường: MNBT= 42.9 m
- Mực nước chết : MNC = 42.5 m
- Mực nước lũ thiết kế (0.5 %) : MNLTK = 46.23 m
- Mực nước lũ kiểm tra 1 (0.1%) : MNLKT = 48.25 m
- Mực nước lũ kiểm tra 2 (0.01%) : MNLKT = 50.87 m
2) Đập đất
- Cao trình đỉnh đđ = 51.5 m :
- Chiều dài đập : Lđ = 400 m
- Chiều cao đập lớn nhất: Hmax = 28.5 m
3) Đập tràn và cống xả cát
- Dạng đập: đập BTCT trên nền đá
- Lũ thiết kế: (0.5 %) = 4200 m3/s
- Lũ kiểm tra 1 : (0.1%) = 6200 m3/s
- Lũ kiểm tra 2 : (0.01%) = 8700 m3/s
Gồm các hạng mục:
a) Tràn tự do labyrinth dạng mỏ +42.9m và chiều dài đường tràn 186m
b) Tràn có cửa gồm 4 cửa B x H = 10 x 12.5 (m)
c) Tràn sự cố có +46.3m và chiều dài đường tràn 400m
d) Cống xả cát 2 cửa B x H = 5 x 3.5 (m)
4) Cống lấy nước
- Cống ngầm BTCT
- Lưu lượng thiết kế : QTK = 75 m3/s
- Cao trình ngưỡng = +38.9 m :
- Kích thước cống : 3 cửa 4.0 x 4.0 m
5) Kênh dẫn Phước Hoà - Dầu Tiếng
- Hình thức và kết cấu : Loại kênh hình thang được gia cố bằng các tấm BTCT M200.
- Lưu lựơng thiết kế : Qtk=75m³/s
- Chiều dài kênh : L = 40.483km.
6) Công trình trên kênh
a) Công trình dọc kênh :
• Hai cầu máng cho 2 vị trí : Suối Thôn tại K10+210 có Qtk = 75m3/s và suối Căm Xe tại K28+200 có Qtk = 55m3/s .
• Cống qua đường QL13 tại K15+140.
• Cống điều tiết tại K3+900, phục vụ cho việc chống đẩy nổi tấm lát đoạn thượng lưu và chống lũ tràn vào đoạn kênh hạ lưu;
• Cống điều tiết tại K16+773, phục vụ cho việc lấy nước vào kênh dẫn số 2 đi khu tưới Bình Dương.
• Bậc nước tại K37+500 (trước khi đổ vào suối Láng Lôi)
b) Công trình qua kênh :
• Tràn bên : 10 vị trí (gồm 2 tràn loại 1 và 8 tràn loại 2) .
• Cống tiêu dưới kênh : 15 vị trí.
• Cầu : 46 cầu, trong đó có 4 cầu H30, 15 cầu H13, 27 cầu thô sơ 4 tấn.
• Một số cống tiêu bọng bằng ống bê-tông ly tâm.
Nhiệm vụ của dự án :
1- Cung cấp nước sinh hoạt & công nghiệp cho các tỉnh Tây Ninh, Bình Dương, TP.HCM, Bình Phước
2- Cấp nước tưới cho 58.360 ha ở Bình Phước , Bình Dương, Tây Ninh, Long An (vùng Đức Hòa)
3- Xả hoàn kiệt và bảo vệ môi trường cho hạ lưu sông Bé 14 m3/s, xả đẩy mặn sông Sài Gòn 16,1m3/s và hỗ trợ tạo nguồn cho khoảng 28.800ha ven sông Sài Gòn & 32.300 ha ven sông Vàm Cỏ Đông
4- Cải thiện môi trường và chất lượng nguồn nước vùng hạ du 2 sông Sài gòn và Vàm Cỏ Đông.
(Nguồn Ban Quản lý đầu tư và xây dựng thủy lợi 9)